Thứ Tư, 30 tháng 11, 2016

Văn bản đề nghị giải tỏa hàng

Mẫu số 09/BQHH/GSQL

Tên CTY 
                                                        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
                                                                    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                                              
                                                                    Tp.HCM, ngày       tháng      năm 2016


VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Giải tỏa hàng hóa
___________________

                   Kính gửi: Chi cục Hải quan Cảng Sài Gòn KV 1

1. Doanh nghiệp đề nghị mang hàng về bảo quản:
- Tên doanh nghiệp:  
- Mã số thuế:   
- Trụ sở chính tại:  
- Số điện thoại:                                       Số fax:
 - Tờ khai số:                                 ngày               , Loại hình:  
2. Đề nghị cơ quan hải quan giải quyết cho doanh nghiệp được giải tỏa hàng hóa về tại:
- Địa điểm kho, bãi:  
- Thuộc phường (xã):     
3. Người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật về giải tỏa hàng hóa:
- Họ và tên: 
- Số CMND:              , ngày cấp:                 , tại  
- Số điện thoại liên hệ di động:  
4. Nội dung cam đoan:
Kho (bãi) chứa hàng hóa có tổng diện tích là: 1.000 m2; có tường rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài để bảo quản an toàn hàng hóa; có giấy tờ hợp pháp sử dụng kho, bãi; chịu trách nhiệm bảo quản đầy đủ hàng hóa và không tự ý sử dụng, tiêu thụ hàng hóa đến khi được cơ quan hải quan thông quan.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung khai báo và cam đoan trên đây./.
                                                 
                                                         GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
                                                                    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Quy trình thủ tục nhập khẩu hóa chất công nghiệp

Quy định điều chỉnh hiện hành: TT 40/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011; NĐ 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011.

Quy trình nhập khẩu:
-          Xác định loại hàng hóa có nhu cầu nhập khẩu. Đối chiếu với danh mục các hóa chất theo phụ lục của NĐ 26/2011/NĐ-CP để xem loại hàng hóa nhập khẩu có chứa chất nào, thuộc danh mục hàng hóa phải khai báo, danh mục hàng hóa phải xây dựng phiếu kiểm soát mua bán hay xây dựng biện phát phòng ngừa ứng phó.
-          Việc khai báo hóa chất có thể tiến hành bẳng một trong hai hình thức
+ Khai báo hóa chất trực tiếp tại Bộ Công Thương
+ Khai báo hóa chất qua mạng qua trang http://cuchoachat.gov.vn
Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu (đối với hồ sơ giấy) gồm: 
1. Bản khai báo hóa chất theo mẫu của Cục hóa chất - Bộ công thương. 
2. Hóa đơn thương mại - Commercial invoice (sao y). 
3. Hợp đồng nhập khẩu hoá chất (sao y). 
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y). 
5. Phiếu an toàn hóa chất đối với hóa chất nguy hiểm. 
6. MSDS - Material safety data sheet.

-           Kiểm tra xem hàng hóa có thuộc đối tượng chịu thuế môi trường không, theo danh mục tại Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12, và bản sửa đổi tại nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13.
-          Mở tờ khai nhập khẩu hóa chất, chọn mã HS tương ứng và chọn thuế môi trường nếu có.
-          Hàng hóa chất, phải khai báo hóa chất sẽ bị phân luồng ít nhất luồng vàng
Hồ sơ xuất trình Hải quan ngoài hóa đơn thương mại, hợp đồng mua bán (thỏa thuận), vận đơn, các giấy tờ khác nếu có, còn 2 bản khai báo hóa chất gốc (hải quan trả lại 01 bản sau khi kiểm tra).

-          Làm thủ tục lấy hàng ở cửa khẩu sau khi Hải quan thông quan tờ khai nhập khẩu.

Thứ Hai, 28 tháng 11, 2016

Các loại hình khai hải quan

Đối với mỗi mục đích hoạt động của công ty mà có mã loại hình riêng. Như DN trong KCN, KCX, Công ty TNHH, Công ty tạm nhập tái xuất...

STT
Mã LH
Tên
Hướng dẫn sử dụng
1
A11
Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu)
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập;
2
A12
Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu)
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh doanh tại chỗ.
3
A21
Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42.
4
A31
Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại
Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX.
5
A41
Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất). 
6
A42
Chuyển tiêu thụ nội địa khác
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không được ân hạn. Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21
7
E11
Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX.
8
E13
Nhập tạo tài sản cố định của DNCX
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác).
9
E15
Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa.
10
E21
Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX.
11
E23
Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang
Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ.
12
E31
Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài
13
E33
Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.
14
E41
Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản  phẩm thuê DNCX gia công)
15
G11
Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất
16
G12
Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
Sử dụng trong trường hợp:
- Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm;
- Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa;
- Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.
17
G13
Tạm nhập miễn thuế
Sử dụng trong trường hợp:
- Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang;
- Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng  tham dự hội trợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm;  máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh.
18
G14
Tạm nhập khác
Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng, lọ … theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.
19
G51
Tái nhập hàng đã tạm xuất
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…)
20
C11
Hàng gửi kho ngoại quan
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan
21
C21
Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài
22
H11
Hàng nhập khẩu khác
Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế).

Chủ Nhật, 27 tháng 11, 2016

Khai hải quan hóa chất tại KCN Long Đức

Trước tiên, KCN Long Đức chủ yếu là các Công ty Nhật, khu này đang phát triển với nhiều Công ty lớn, như: Nissei, Pegasus,Aido...   và các Công ty mới như: Toste, Shibutani,...

Việc khai hải quan ở đây có một số đặc thù riêng khai điện tử đối hàng hóa chất như sau:

1. Phần ký hiệu mã hiệu: Ghi rõ trọng lượng tịnh, địa điểm gia hàng.

2. Phần mô tả hàng hóa: Thêm sau tên hàng: "Công ty cam kết không hoàn thuế, hàng không thuộc tiền chất hóa chất nguy hiểm, không dùng làm nhiên liệu xuất khẩu"

Những bạn khai hải quan xuất khẩu nội địa hàng hóa chất cần lưu ý điểm trên để tránh sửa tờ khai.




Thủ tục nhập khẩu thép như thế nào?

Quy định điều chỉnh hiện hành: TT 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015, Thông tư liên tịch về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
Quyết định 862/QĐ-BCT ngày 07 tháng 03 năm 2016 về Áp dụng thuế tự vệ tạm thời đối với mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Viêt Nam.

Quy trình chung: 
1. Xác định loại thép có nhu cầu nhập khẩu, tiêu chuẩn chất lượng của mặt hàng thép đó.
2. Đối chiếu phụ lục II, III của TT 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN:
+ Phải xin xác nhận của Bộ công thương về xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép, cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và không sử dụng thép nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông (QCVN 07:2011/BKHCN).
+ Nếu là thép có mã HS: 7224.10.00; 7224.90.00 thì phải làm thêm Bản kê khai nhập khẩu có xác nhận của Bộ Công thương
 + Đăng ký kiểm tra chất lượng thép tại cơ quan có thẩm quyền ( Chi cục kiểm tra và đo lường chất lượng). Cơ quan này chỉ có khả năng kiểm tra và xác nhận chất lượng thép nhưng dựa trên kết quả giám định về chất lượng thép của một bên thứ 3 có thẩm quyền. Nên khi đăng ký kiểm tra chất lượng thép thì đồng thời đăng ký giám định chất lượng thép từ bên thứ ba này.

3. Mở tờ khai nhập khẩu thép
Mã HS thép: Chương 72 và Nhóm 9811 – dẫn chiếu nhóm 7224, 7225, 7226, 7227, 7228, 7229 ( tức là thép thuộc các nhóm này sẽ phải áp thuế theo nhóm 9811, trường hợp có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) sẽ được áp mã thuế theo đúng nhóm của nó – 7224-7229)
 Đối chiếu danh mục các sản phẩm thép bị áp mã thuế tự vệ tạm thời theo quyết định 862/QĐ-BCT xem loại thép được nhập có bị áp thuế tự vệ hay có mã HS bị áp nhưng thuộc nhóm được loại trừ không?
Trường hợp phải kiểm tra chất lượng thép, doanh nghiệp đăng ký với Hải quan để được mang hàng về bảo quản nếu kho bãi đáp ứng yêu cầu.

 4. Trường hợp yêu cầu kiểm hóa

Lấy hàng, cắt mẫu gửi đi giám định ở bên thứ ba và gửi kết quả giám định này cho cơ quan có thẩm quyền (Chi cục kiểm tra và đo lường chất lượng). Nếu chất lượng thép đúng với chất lượng đã đăng ký thì nhận được kết quả kiểm tra chất lượng thép và nộp lại cho Hải quan để được thông quan lô hàng. Nếu chất lượng thép không phù hợp sẽ bị phạt.

=================================================================
 Địa chỉ của Trung tâm phân tích đo lường Miền Nam:
778, Nguyễn Kiệm, Gò Vấp, TP.HCM
(Trong trường Cao đẳng Tài Chính Hải Quan - Đội Kiểm Soát)




Một số quy định về lệ phí hải quan


                       QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC NỘP LỆ PHÍ HẢI QUAN


Theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan, thì: 

1/ Đối tượng nộp lệ phí trong lĩnh vực hải quan: là các tổ chức, cá nhân có hành lý, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh được cơ quan hải quan thực hiện các công việc về hải quan có thu lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2/ Các trường hợp không thu lệ phí hải quan: 
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và cá nhân; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Hàng đang làm thủ tục hải quan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan. Khi hoàn thành thủ tục hải quan sẽ phải nộp lệ phí hải quan; 
- Hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ (kể cả hàng hoá trao đổi giữa doanh nghiệp chế xuất với nội địa và giữa doanh nghiệp chế xuất với nhau)   

Như vậy, Căn cứ Điều 2 Thông tư 172/2010/TT-BTC ngày 2/11/2010 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan thì hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ (kể cả hàng hoá trao đổi giữa doanh nghiệp chế xuất với nội địa và giữa doanh nghiệp chế xuất với nhau) không thu lệ phí hải quan.