Thứ Sáu, 2 tháng 12, 2016

Các thông tin trên Container

Trên thành, phía trước, sau, cả bên trong bên ngoài đểu có rất nhiều thông tin, ký hiệu của từng container. Tiêu chuẩn quốc tế hiện hành quy định các thông tin này là ISO 6346:1995. Cụ thể gồm các thông tin chính sau:


1. Số container ( hay theo tiêu chuẩn gọi là hệ thống nhận biết identification system)
là một dãy ký tự gồm 4 chữ cái và 7 chữ số được ghi dọc, ngang container bên ngoài và bên trong cửa container. 
Dãy ký tư này gồm 4 phần: VD: SITU1234567

- 3 ký tự đầu là mã của chủ sở hữu đã được đăng ký với Cục container quốc tế, trong ví dụ trên "SIT" là mã của hãng tàu SITC.

- Ký tự thứ 4 là 1 trong 3 chữ cái tùy thuộc vào đặc điểm của container đó:
U: container chở hàng (freight container)
J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
Nếu container nào có ký tự thứ 4 không là 3 chữ trên thì được coi là không tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO 6346:1995 và có thể không được chấp nhận trong vận tải quốc tế.

- 6 chữ số tiếp theo được coi là số seri của cont, được chủ sở hữu đặt ra với nguyên tắc không được trùng lặp nhau. Nếu số seri không đủ 6 số thì thêm các số 0 ở đằng trước.

- chữ số số 7 là chữ số kiểm tra (check digit) là chữ số được ghi thêm để kiểm tra tính chính xác của số container theo một quy tắc nhất định. Quy tắc này sẽ tính toán từ các ký tự và các chữ số trước và tính được chữ số số 7 này.
Việc sử dụng chữ số kiểm tra này để giảm thiểu rủi ro trong quá trình nhập số container, được sử dụng rất nhiều trên các chứng từ vận tải cũng như chứng từ hải quan.

2. Mã kích thước và mã loại container (size and type codes)
Ví dụ: 22G1/ 45G1

Mã kích thước là 2 ký tự đầu (có thể là số hoặc chữ).
Trong ví dụ trên số 2 hoặc số 4 đầu tiên thể hiện chiều dài 20ft (cont 20'); số 2 hoặc số 5 thứ hai thể hiện chiều rộng và cao của cont.
VD mã 45G1 thì số 5 thể hiện đây là loại cont cao (high cube).
Mã loại container là 2 ký tự sau.
Trong ví dụ trên, G là kí hiệu của cont thường (general purpose), 1 thể hiện cont có cửa thông gió phía trên.

3. Các dấu hiệu khai thác operational markings
- Các dấu hiệu bắt buộc là 
Tải trọng của container: gồm max weight ( khối lượng tối đa kể cả hàng), tare weight (khối lượng của vỏ cont chưa kể hàng)

Cảnh báo nguy hiểm điện: là dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm từ đường dây điện phía trên, được dùng cho tất cả các cont có lắp thang leo
Dấu hiêu của container cao dành cho loại cont cao (HC) là bắt buộc với những cont cao trên 8ft 6in (2,6m). Chẳng hạn, hình trên thể hiện container cao 9ft 6in (2,9m)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét